viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2

Tìm kiếm điều bí ẩn và cố gắng giải thích chúng. Nếu bạn có câu hỏi, hãy theo đuổi câu trả lời với sự quan tâm mãnh liệt. Hãy ghi chú điều kỳ lạ và khác thường. Khi viết, lưu tâm đến nhiều thứ sẽ mang đến cho bạn điều gì đó để viết. Hơn nữa, điều này sẽ làm bài viết của bạn hấp dẫn hơn, phong phú hơn, và thực tế hơn. Câu rút gọn là mẫu câu thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày giúp câu nói trở nên ngắn gọn và xúc tích hơn. Vậy câu rút gọn là gì? Câu rút gọn bao gồm những loại nào và tác dụng của chúng? Hãy cùng bài viết tổng hợp các kiến thức đã được học trong chương trình Ngữ văn 7 này nhé! Mục lục. 1. Sử dụng máy câu. Bước 1 : Đặt cuộn dây và máy câu sao cho dây quấn vào máy câu đúng hướng . Bước 2 : Buộc chặt dây vào ổ chứa dây . Bước 3: Kiểm tra dây Quay tay cầm máy câu khoảng 6 hoặc 8 vòng rồi ngừng quay. Bước 4: Quấn dây. 2. Bảo dưỡng máy câu. Về đoạn code trên: nếu n%i == 0 thì sẽ đi tới return false; mà return là ra khỏi hàm rồi, với false là giá trị trả về. 1. sqrt () trả về kiểu số thực ( double ). (int) là ép về số nguyên rồi so sánh. Nếu không ép thì nó tự động chuyển i thành kiểu số thực. (1) So sánh 2 Câu 2: Cho mệnh đề: "Nếu a + b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1". Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ". materi pai kelas 3 sd semester 1 kurikulum 2013. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu tới quý độc giả một loại câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 giống như câu điều kiện loại 1. Đều diễn tả một giả định về tương lai, về kết quả của hành động trong tương lai. Nhưng trong điều kiện loại 2, điều kiện đó rất khó xảy ra hoặc là không bao giờ có thật. Bài viết này sẽ khái quát về Câu điều kiện loại 2- Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng.– If you went to bed earlier you wouldn’t be so tired. Nếu bạn đi ngủ sớm bạn sẽ không bị mệt.- Thực tế bạn đã không đi ngủ sớm, và bạn đang bị mệt và điều bạn mong muốn không thể làm được– If it rained, you would get wet. Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt- Thực tế bên ngoài trời không có mưaTrong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề if chia ở [bàng thái cách]past subjunctive. Động từ của mệnh đề chính chia ở tương lai trong quá khứFuture in the past.– If the weather wasn’t so bad, we would go to the park. But the weather is bad so we can’t go. nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta sẽ đi đến công viên- Nhưng thực tế thời tiết thì tệ vì thê chúng ta không thể đi.– Ở các trung tâm anh ngữ các thầy cô giáo hay sử dụng cách ghi nhớ nhanh như sau– Có thể dùng “Would be V_ing” thay thế cho “Would + V_inf” để nhấn mạnh hành động đang diễn ra Ex If I were in my company, I would be working now. Nếu bây giờ tôi ở công ty của tôi, thì tôi sẽ đang làm việc Were + S +not + to_inf Ex If they offered you the job, would you accept? → Were they to offer you the job, would you accept? Nếu họ đề nghị bạn một công việc, bạn có đồng ý không? She would hurt herself if she fell. →Were she to fall, she would hurt. Nếu cô ấy ngã, thì cô ấy sẽ bị đau. Lưu ý 4 Were có thể được dùng thay cho was với các chù từ Ị, he, she, it trong mệnh đề if nhất là trong mịnh đề “If I were you” If Tom were rich, he would have a car. [Or If Nick was rich,…] Nếu Tom giàu có, anh ấy sẽ mua một chiếc xe ô tô. If Tom were rich, he would have a car I’d go out if it weren’t raining. [Or …it wasn’t raining] Giá như trời không mưa thì tôi sẽ di chơi If I were you, I would accept the invitation. [Or If I was you,…] Nếu tôi là anh, tôi sẽ chấp nhận lời mời của họ Lưu ý 5 Không dùng would trong mệnh đề điều kiện if-clause If I ate cake, I’d get fat. [NOT-If I wouId eat-cake,…] Nếu tôi ân bánh, tôi sẽ bị mập. Nhưng would có thể được dùng trong mênh đề if khi chúng ta đưa ra lời yêu cầu. If you’d like to come this way, the doctor will see you now. Vui long đi lối này, bác sĩ sẽ khám cho bà. Biến thể câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing – Could và might cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính để nói đến khả năng có thể xảy ra. Example If she had a camera, she could take some photos. Giá như cố máy ảnh, cô ấy có thể chụp vài tấm hình. [could take = would be able to take] If Rachel worked harder, she might do even better than at her study. Giá như Rachel học chăm hơn thỉ kết quà học tập của cô ấy cố thể còn tốt hơn nữa. 2. Biến thể ở mệnh đề If If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf Example If you were working, I wouldn’t bother you. Nếu bạn đang bận làm việc tôi sẽ không làm phiền bạn đâu. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf Example If he hadn’t called me last night, I couldn’t get up early. nếu tối qua anh ấy không gọi tôi, thì tôi không thể dậy sớm được. XEM THÊM câu điều kiện câu điều kiện loại 3 Bài tập câu điều kiện loại 2 1. Hoàn thành các bài tập bên dưới sử dụng câu điều kiện loại 2 Complete the sentences with the verbs in brackets. I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. have tidy My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. earn travel I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. not learn try I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. have visit I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… need not refuse I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. scream find My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. can’t stand never tell I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. not quit win You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. forget remind Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. pay get Đáp án If I had more free time, I would tidy it. Provided that I earned a lot of money, however, I would travel round the world. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French. But if I had some time to spare, I would visit a museum. Suppose he needed my help, I would not refuse. I would scream if I found a stranger in it. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them. But I would not quit my job if I won a million. If he forgot about it, I would remind him. I would pay in advance on condition that I got a discount. 2. Bài tập viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 Ví dụ My car is out of order. I won’t drive you there. If my car wasn’t out of order, I would drive you there. _______________________________________________________ I don’t know his address. I can’t contact him. If I ………………………… his address, I could contact him. He is ill. He can’t go skiing. If he wasn’t ill, he ……………………… skiing. He doesn’t like tomatoes. He won’t eat the salad. If he …………………….. tomatoes, he would eat the salad. I travel on my own because I speak English. I wouldn’t travel on my own if I ……………………………………. English. We don’t have enough room in our house. You can’t stay with us. If we …………………. enough room in our house, you could stay with us. You aren’t lucky. You won’t win. If you were lucky, you ……………………………… . I go to bed early because I work so hard. I wouldn’t go to bed early if I …………………………………. so hard. I am eighteen. I can vote. If I ……………………. eighteen, I couldn’t vote. Go to Corfu. You may like it. If you went to Corfu, you ……………………………… it. You’ll manage it. Don’t panic. You would manage it if you ………………………………………. . Đáp án If I knew his address, I could contact him. If he wasn’t ill, he could go skiing. If he liked tomatoes, he would eat the salad. I wouldn’t travel on my own if I didn’t speak English. If we had enough room in our house, you could stay with us. If you were lucky, you would win. I wouldn’t go to bed early if I didn’t work so hard. If I wasn’t weren’t eighteen, I couldn’t vote. If you went to Corfu, you might like it. You would manage it if you didn’t panic. 3. Hoàn thành các câu sau với động từ gợi ý trong ngoặc I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. have tidy My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. earn travel I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. not learn try I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. have visit I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… need not refuse I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. scream find My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. can’t stand never tell I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. not quit win You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. forget remind Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. pay get Đáp án If I had more free time, I would tidy it. Provided that I earned a lot of money, however, I would travel round the world. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French. But if I had some time to spare, I would visit a museum. Suppose he needed my help, I would not refuse. I would scream if I found a stranger in it. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them. But I would not quit my job if I won a million. If he forgot about it, I would remind him. I would pay in advance on condition that I got a discount. 4. Có một lỗi sai trong mỗi câu. Đánh dấu và viết câu trả lời đúng ngay bên cạnh-sử dụng câu điều kiện loại 2 Ví dụ If you helped me, we will finish in time. would finish_____ __________________________________________________________________________________ I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. _______________ If my mum was younger, she studied at university. _______________ I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. _______________ I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. _______________ If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behaviour. _______________ Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. _______________ He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. _______________ I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. _______________ They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. _______________ If I were you, I should listen to your parents. _______________ Đáp án I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. I wasn’t weren’t If my mum was younger, she studied at university. would study I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. had I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. I spoke If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behavior. weren’t Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. found He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. he passed I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. I’d text They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. couldn’t stand If I were you, I should listen to your parents. would listen 5. Bài tập viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 What would you wish if you ………………. three wishes? □ have □ had Tim ……………………………………… if he asked for a pay-rise. □ wouldn’t be fired □ wasn’t fired Suppose you had to marry Rachel, what ………………………………… first? □ would you do □ you would do I wouldn’t accept the job on condition that I ……………………………………………. very early. □ had to get up □ would have to get up If we …………… a TV set, we could watch the Olympic games. □ buy □ bought He’d go with us in case we …………………………… help. □ needed □ would need If the flowers were dry, ………………………………….. them? □ will you water □ would you water We would deliver the parcel today on condition that you ……………….. extra charge. □ paid □ payed We would support your project provided that you ………………………… it till the end of this year. □ finished □ finish If you gave me your address, I ………………….. send someone to have a look at it. □ will be able □ could Đáp án What would you wish if you had three wishes? Tim wouldn’t be fired if he asked for a pay-rise. Suppose you had to marry Rachel, what would you do first? I wouldn’t accept the job on condition that I had to get up very early. If we bought a TV set, we could watch the Olympic games. He’d go with us in case we needed help. If the flowers were dry, would you water them? We would deliver the parcel today on condition that you paid extra charge. We would support your project provided that you finished it till the end of this year. If you gave me your address, I could send someone to have a look at it. 6. Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu điều kiện lại 2 Ví dụ I’d play with you ……………………………………………………………………… help me with the housework you if I’d play with you if you helped me with the housework. _____________________________________________________ I wouldn’t go there ………………………………………………. . be I if you ……………………………………………………………………., we’d catch an express train. to Paris have suppose to travel we ……………………………………………………………. if you didn’t commit it? a crime you to admit Jim would be happier ……………………………………………………………….. . you about it if not tell him If you won this match, ………………………………………………………………….? win you the tournament We should take some coins ……………………………………………………………………. need in case a trolley we in the shop …………………………………………………………………………….. if it were cloudy? go we to the beach We wouldn’t mind your marriage ……………………………………………………………….. get married in church you on condition that Suppose I wanted to renovate the house, ……………………………………………………………………? a hand give me you What would you do ……………………………………………………………………………………? back he the money not give you if Đáp án I wouldn’t go there if I were you. Suppose we had to travel to Paris, we’d catch an express train. Would you admit to a crime if you didn’t commit it? Jim would be happier if you did not tell him about it. If you won this match, would you win the tournament? We should take some coins in case we needed a trolley in the shop. Would we go to the beach if it were cloudy? We wouldn’t mind your marriage on condition that you got married in church. Suppose I wanted to renovate the house, would you give me a hand? What would you do if he didn’t give you the money back? 7. Bài tập chia động từ sử dụng câu điều kiện loại 2 1. It’s Monday today, but if it ___________________ be Saturday, I ______________________ go to the beach. 2. I don’t have any money now, but if I ___________________ have some, I _________________ lend it to you. 3. I have to work tomorrow, but if I ___________________ be free, I ___________________ go shopping with you. 4. Amy can only speak one language, but if she ________________ can speak two languages, she ___________________ apply for a job at the Multicultural Center. 5. Sue doesn’t know how to knit. If she ___________________ know how to knit, she ____________________ make a sweater for you for your birthday. 6. I don’t own a pair of skis. If I ________________ have skis, I __________________ go skiing with you tomorrow. 7. I can’t understand what he’s saying. If he ___________________ speak more clearly, I ____________________ understand more. 8. We are not going to buy that house, but if it ______________________ be a little cheaper, we ____________________ buy it. 9. He is not going to pass his exam. If he ______________________ study harder, he _____________________ pass. 10. John has a lot of car accidents. If he _____________________ drive more carefully, he _______________________ have fewer accidents. 11. Beth eats a lot of junk food. If she _____________________ eat healthier food, she ____________________ lose weight. 12. Robert smokes a lot. If he ______________________ quit smoking, his cough _______________ get better. 13. Frank is always tired. If he _____________________ go to bed earlier every night, he ______________________ feel much better. 8. Chọn câu trả lời đúng nhất sử dụng câu điều kiện loại 2 1. If I were hungry, I __________________________ a sandwich. a make b will make c would make 2. I would buy a new car if I __________________________ more money. a had b have c will have 3. If he __________________________ his homework everyday, he would get better marks. a does b did c will do 4. If our parents were here, they __________________________ us what to do. a told b would tell c tell 5. I would help her if she __________________________ me. a will ask b asked c asks 6. If I found a $20 dollar bill on the street, I __________________________ it. a will keep b kept c would keep 7. I __________________________ to your party on Saturday if I didn’t have to work. a came b would come c will come 8. I would call them if I __________________________ their telephone number. a knew b know c will know Bài viết trên của chúng tôi với đã khái quát tất cả kiến thức liên quan cấu trúc câu điều kiện loại 2 – Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu từ quý thầy cô và các bạn học sinh sinh viên. Trong các kỳ thi cuối kỳ trung học phổ thông, trung học cơ sở hay các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng anh như Ielts, Toeic,… thường xuất hiện câu điều kiện loại hai. Để có thể hiểu về câu điều kiện loại 2, bạn cần phải học lý thuyết thuần thục và thực hành làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên. Dưới đây là lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp điều kiện loại 2 là câu điều kiện nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không trúc câu điều kiện loại 2If + S + V_ed/V2, S + would / could / should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 IF + S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn, S + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu.Ví dụ câu điều kiện loại 2If I were you, I wouldn’t go to the sử dụng câu điều kiện loại 2– Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.– Câu điều kiện loại 2 dùng để khuyên số lưu ý về câu điều kiện loại 2– Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.– Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ngoài trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might,…– Sự việc đang xảy ra không có thật If + thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could/might + V-bare– Nhấn mạnh hành động đang diễn ra If + thì quá khứ đơn, S + would be + V-ingMột số dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chia động từ1/ If I have……….. a typewriter, I could type it If he be………… here now, the party would be more You could make much progress if you attend………….. class If we live…………. in a big city, we could get access to the Internet If you arrive…………. ten minutes earlier, you would have got a án1 – had; 2 – were; 3 – attended; 4 – lived; 5 – arrivedBài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chọn đáp án đúng1. I __________you sooner had someone told me you were in the would have visitedB. visitedC. had visitedD. visit2. __________more help, I would call my neededB. should I needC. I have neededD. I should need3. __________more help, I would call my needed B. should I need C. I have needed D. I should need4. Had you told me that this was going to happen, I would have never believedB. don’t believeC. hadn’t believedD. can’t believe5. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?A. doesn’t agreeB. didn’t agreeC. hadn’t agreedD. wouldn’t agree6. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch but I didn’t want to bother had studiedB. studiedC. hadn’t studiedD. didn’t study7. The death rate would decrease if hygienic conditions wasB. isC. wereD. had been8. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?A. doesn’t agree B. didn’t agree C. hadn’t agreed D. wouldn’t agree9. The patient will not recover unless he __________ an had undergoneB. would undergoC. undergoesD. was undergoing10. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,A. beB. isC. wasD. wereĐáp án tập viết lại câu điều kiện loại 2 1 I’m not going to buy that mobile phone because it’s too If he wasn’t very ill, he would be at work Unless3 He is fat but he doesn’t play He is ill. He can’t go I can’t see you this Friday because I have to My car is out of order. I won’t drive you Mary is sad because she has a small I don’t know his email so I can’t send him an You aren’t lucky. You won’t I like to buy a new car but I don’t have enough án bài tập viết lại câu điều kiện loại 21 If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy Unless he was very ill, he would be at If he played sports, he wouldn’t be If he wasn’t ill, he could go If I didn’t have to work, I could be able to see you If my car wasn’t out of order, I would drive you If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be If I knew his email, I could send him an If you were lucky, you would win10 If I had enough money, I would buy a new đây là một số bài tập câu điều kiện loại 2 để các bạn luyện tập nhằm nắm chắc kiến thức về câu điều kiện này. Bên cạnh việc nắm chắc lý thuyết câu điều kiện loại 2 bạn hãy chăm chỉ luyện tập các bà tập về câu điều kiện loại 2 và kiểu tra đáp án lại nhé!Xem thêmBài tập trắc nghiệm câu điều kiện mức độ luyện thi THPTTổng hợp kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết Câu điều kiện loại 2 là gì? Cấu trúc và cách dùng của nó như thế nào? Câu điều kiện loại 2 dùng was hay were, dạng đảo ngữ của nó ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời của những câu hỏi này qua bài viết sau điều kiện loại 2Mục lục nội dungCâu điều kiện loại 2 là gìCấu trúc câu điều kiện loại 2Cách dùng câu điều kiện loại 2Dùng để đưa ra lời khuyênDùng để đưa ra câu hỏi giả địnhDùng để Nói về một điều giả tưởngDùng để đưa ra một yêu cầu lịch sựDùng đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gìCâu điều kiện loại 2 dùng was hay wereĐảo ngữ câu điều kiện loại 2Các biến thể của câu điều kiện loại 2Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập 1 viết lại câu điều kiện loại IIĐáp án Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại, đồng thời cũng không có khả năng xảy ra trong tương lai. Trong câu điều kiện loại 2, tất cả các ngôi đại từ nhân xưng đều dùng với động từ tobe là I were a boy, I would ask her out. Nếu tôi là con trai, tôi sẽ mời cô ấy đi hẹn hò – Người nói là con gáiIf Linh had $5 million, he could afford that apartment. Nếu có 5 triệu đô, anh ấy có thể mua được căn trúc câu điều kiện loại 2Cấu trúc của câu điều kiện loại II thường bao gồm hai mệnh đề. Một mệnh đề “nếu” đóng vai trò làm điều kiện giả định, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì”.Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIf + S + VedTo be were / weren’tS + would/could/should + VVí dụ If I had my keys right now, I would definitely open the door. Nếu tôi có chìa khóa bây giờ, thì chắc chắn tôi sẽ mở dùng câu điều kiện loại 2Dùng để đưa ra lời khuyênCách dùng phổ biến nhất của câu điều kiện loại này là đưa ra lời khuyên cho những người xung quanh, rằng bạn đặt mình vào trong hoàn cảnh của người đó và đưa ra cách giải quyết của bản thân. Chúng ta thường sử dụng cấu trúc If I were you, I would + V để đưa ra lời I were you, I would never buy that car. Nếu mình là bạn mình sẽ không bao giờ mua chiếc xe đó.If I were you, I would agree to help Minh. Nếu tớ là cậu, tớ sẽ đồng ý giúp đỡ Minh.Dùng để đưa ra câu hỏi giả địnhCâu hỏi mang tính giả định thường đưa ra những tình huống không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai. Khi đó bạn có thể dùng cấu trúc What would you do if + S + Ved? để nói về điều would you do if you were so fluent in Chinese? Bạn sẽ làm gì nếu bạn nói trôi chảy tiếng Trung?What would you do if you could be on this TV show? Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể lên chương trình TV này?Dùng để Nói về một điều giả tưởngNgoài dạng câu hỏi, câu điều kiện loại 2 cũng có thể sử dụng để đưa ra một giả tưởng, một nhận định không có thật ở hiện I were rich, I would buy that car. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe I lived near our school, I wouldn’t go to school late. Nếu tôi sống ở gần trường học, tôi sẽ không bao giờ đi học muộnDùng để đưa ra một yêu cầu lịch sựCâu điều kiện loại 2 có thể sử dụng để tăng tính lịch sự cho lời yêu cầu, đề nghị của người nói. Bạn có thể dùng cấu trúc It would be great if you could + V để diễn đạt would be great if you could open this door for me. Sẽ rất tuyệt nếu bạn có thể mở cánh cửa này giúp would be really great if you can call me tonight. Sẽ rất là tuyệt nếu bạn có thể gọi tôi tối nayDùng đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gìNgoài việc đưa ra yêu cầu, bạn cũng có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một cái cớ, hoặc một sự khó xử của bản thân để lịch sự từ chối một lời đề I have more free time, I would definitely help you with this task. Nếu mình có thêm thời gian rảnh, mình chắc chắn sẽ giúp bạn xử lí công việc would love to do it for you if I didn’t have to do this homework so late like this. Tôi sẽ rất muốn làm điều này cho bạn nếu tôi không phải làm bài về nhà muộn như thế điều kiện loại 2 dùng was hay wereTrong cấu trúc câu điều kiện loại 2, người bản xứ thường dùng “were” ở tất cả các ngôi thay vì “was” ở vế câu giả dụIf I were you, I would not accept his offer. Nếu mình là bạn, mình sẽ không chấp nhận lời đề nghị này.If she were younger, she would be a gorgeous lady. Nếu cô ấy trẻ hơn, cô ấy sẽ là một người phụ nữ xinh đẹp.If you were Marry, you would understand how she had been suffering. Nếu cậu là Marry thì cậu mới hiểu được những gì cậu ấy đang phải trải qua. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2Đảo ngữ sẽ giúp giảm tính nghiêm trọng của giả thiết trong câu điều kiện loại II. Dạng đảo ngữ này thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và giảm tính áp điều kiệnDạng đảo ngữIf + S + Ved, S + would/might/could + VWere + S + O, S + would/might/could + VVí dụ If I were you, I would not say that to her.=> Were I you, I would not say that to trong câu có động từ “were”, dạng đảo ngữ sẽ đảo “were” lên đầu câu. Ví dụ If I were him, I would be more polite. => Were I him, I would be more polite. Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ lịch sự hơn.Nếu trong câu không có động từ “were”, dạng đảo ngữ cần đảo “were + to V” lên đầu câu. í dụ If I knew how to fix this car, I would not hire a mechanic. => Were I to know how to fix this car, I would not hire a mechanic. Nếu tôi biết cách sửa chiếc ô tô này, tôi sẽ không thuê một kĩ sư.Các biến thể của câu điều kiện loại 2Có 2 loại biến thể trong câu điều kiện loại IIBiến thể mệnh đề If If + S + past continuous, S + would/could + you were working, then I would not disturb you anymore. Nếu bạn đang bận làm việc, vậy mình sẽ không làm phiền bạn + S + past perfect, S + would/could + you had not revealed this secret, I would never know the truth. Nếu bạn không tiết lộ bí mật này, mình sẽ không bao giờ biết được sự thể mệnh đề chínhIf + S + past simple, S + would/could/might… + be I stayed at home, I would be lying on my bed now. Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên + S + past simple, S + past he were rich, he bought this car. Nếu anh ta giàu thì anh ta mua chiếc xe này.Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập 1 viết lại câu điều kiện loại IIIf he wasn’t very ill, he would be at work UnlessHe is fat but he doesn’t play is ill. He can’t go can’t see you this Friday because I have to car is out of order. I won’t drive you is sad because she has a small don’t know his email so I can’t send him an aren’t lucky. You won’t like to buy a new car but I don’t have enough moneyI’m not going to buy that mobile phone because it’s too án Unless he was very ill, he would be at he played sports, he wouldn’t be he wasn’t ill, he could go I didn’t have to work, I could be able to see you my car wasn’t out of order, I would drive you Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be I knew his email, I could send him an you were lucky, you would winIf I had enough money, I would buy a new that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it. Post Views 343 Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất. Xem thêm CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP A. Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 2 1. Câu điều kiện loại 2 là gì? Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện if, dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại. 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Các loại câu điều kiện đều có điểm chung là gồm có 2 mệnh đề mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau If + S + V-ed /V2, S + would/ could/ should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 If + S + were/was, S + would/ could/ should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 Lưu ý Nhiều bạn băn khoăn câu điều kiện loại 2 dùng was hay were thì câu trả lời là "Đối với người bản xứ, họ thường sử dụng “were” cho tất cả mọi ngôi, thay cho “was”." Ví dụ If I were rich, I would try to help the world. Xem thêm CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG CẤU TRÚC UNLESS NHẤT ĐỊNH BẠN PHẢI BIẾT 3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I were rich, I would buy that house. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua căn nhà đó -> hiện tại tôi không giàu Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I were you, I wouldn't love her. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu cô ấy -> tôi không yêu cô ấy vì tôi không phải là bạn Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác. Ví dụ câu điều kiện loại 2 If I had a lot of money, I would build a school for the gifted. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi trường năng khiếu -> bây giờ tôi không có nhiều tiền Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự. Ví dụ If I had not a business in Paris on this weekend. I would have participated in your wedding party. Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn -> cuối tuần này tôi phải đi công tác Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai. Ví dụ What would you do if you had only 1 month left to live? Bạn sẽ làm gì nếu bạn chỉ còn 1 tháng để sống? Xem thêm => ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP => SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính Công thức If + QKĐ, S + would/could/might/had to... + be + V-ing Ví dụ If it were Thursday, I would be lying on my bed. Nếu hôm nay là thứ Năm, tôi sẽ đang nằm dài trên giường. Công thức If + QKĐ, QKĐ Ví dụ If I finished my report yesterday, I was free today. Nếu hôm qua tôi làm xong bản báo cáo thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi 2. Biến thể ở mệnh đề if Công thức If + QKTD, S + would/could + V-inf Ví dụ If I were reading this novel, I wouldn’t need her review. Nếu tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết đó, tôi sẽ không cần nhận xét của cô ấy. Công thức If + QKHT, S + would/could + V-inf Ví dụ If I hadn’t studied too late last night, I could go to school earlier. Nếu tối qua tôi không đọc đến quá khuya, tôi đã có thể đến trường sớm hơn. C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì? Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề. Cụ thể các trợ động từ như “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”. Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1. Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning. = Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning. Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy. 2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện if clause. Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng. Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện. 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Đảo ngữ với động từ to be Were + S + not + … + S + would/might/could + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I were your boss, I would fire them all. = Were I your boss, I would fire them all. Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. Đảo ngữ với động từ thường Were + S + not + to V … + S + would/might/could + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had the chance, I would fire them all. = Were I to have the chance, I would fire them all. Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. 4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb Ví dụ If you studied at Langmaster, your English would be much better. = Were you to study at Langmaster, your English would be much better. Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều. Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc D. Câu điều kiện hỗn hợp 1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1 Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại. If + S + had + V3/V-ed + ..., S + would + Vbare If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2 Lưu ý Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi. 2. Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp loại 2 Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành. If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 Tham khảo chi tiết về cầu điều kiện hỗn hợp TẠI ĐÂY C. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 1. Chia động từ ở thì đúng nhất If I was offered this job, I think I take…………..it. I’m sure Tom will borrow you a book. I would be very surprised if he refuse…………… Many people would be out of work if that factory close……………down. If she sold her house, she not/get………….much money for it. They’re expecting us. They would be worried if we not come………………. Would Henry be angry If I take……………..his car without asking? Ann give me this bracelet. She be……………. upset if I lost it. If someone walk…………..in here with a snake, I’d be very frightened. What would happen if you not go…………….to school tomorrow? I’m sure she understand……………….if you explained the situation to her. Xem thêm 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 CÓ ĐÁP ÁN 2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2 I’m not going to buy that car because it’s too expensive. She doesn’t go out very often because she can’t walk without help He is weak but he doesn’t play sport. We can’t go out for dinner because it’s raining. I can’t see you this Monday because I have to work. Mike lives with his parents because he can’t buy an apartment. Mary is sad because she has a small house. I don’t know his address so I can’t send him an invitation card. I am so busy so I don’t have enough time to go to the theater. I like to buy a new shoes but I don’t have enough money. 3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if Perhaps one day a billionare will ask you to marry him. What would you do if…………………………………….? Perhaps one day you will lose your package in a foreign country? What……………………………………………………….? Perhaps one day somebody will throw an tomato at you. What…………………………………………………………? Perhaps one day your key will be stolen. What………………………………………………………….? Perhaps one day somebody will park his car on your foot steps. What………………………………………………………..? Are you going to catch the train? we / arrive too early No, if we caught the train,………………………………… Is he going to take the interview? he / fail it No, if…………………………………………………………….. Are you going to invite Mary to the party? I / have to invite Helen too No, if…………………………………………………………….. Are you going to school now? I / not / study No, if……………………………………………………………… Is she going to apply for the job? she / not / get / it No, if……………………………………………………………….. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé. Câu điều kiện loại 2 là mảng nội dung khá quan trọng, nằm trong chuỗi các câu điều kiện trong tiếng anh đã được học từ bậc phổ thông. Tuy nhiên, qua thời gian, nhiều bạn vẫn chưa thực sự hiểu rõ bản chất của kiến thức ngữ pháp này. Bài viết sẽ giúp bạn củng cố lại cũng như có đủ tự tin sử dụng câu điều kiện trong quá trình học nói tiếng anh cũng như các vấn đề trong mảng học thuật. Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không thể xảy ra ở hiện tại. Hay còn được gọi là câu điều kiện trái với hiện thực. Khi dùng câu điều kiện loại hai để nói về một hành động, sự kiện nào đó có nghĩa rằng người nói, người viết đặt ra một giả thuyết rằng nó đang xảy ra như vậy. Tuy nhiên trên thực tế, mọi vấn đề đều không có thật. Định nghĩa, cách dùng câu điều kiện loại 2 Ngoài ra, câu điều kiện loại 2 còn thường được dùng để đưa ra lời khuyên, đề nghị hoặc yêu cầu. Khi sử dụng như vậy, chúng ta có thể dịch ý của câu này là “Nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ/có thể…” >>> Tìm hiểu thêm cấu trúc spend thường gặp Công thức câu điều kiện loại 2 Công thức chung của các câu điều kiện đều bao gồm hai mệnh đề. Mệnh đề chính và mệnh đề if. Và tất nhiên, công thức câu điều kiện loại 2 cũng sẽ tương tự. Điểm khác là ở thì sẽ được sử dụng trong câu, công thức cụ thể như sau If S + past simple, S + would/could + V-inf Có hai lưu ý khi sử dụng công thức này Với động từ tobe ở mệnh đề If, “were” được sử dụng cho tất cả các ngôi. Chỉ riêng với câu điều kiện mới được áp dụng; Ở mệnh đề chính, “would/could + be + V-ing” có thể dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra. Công thức câu điều kiện loại 2 Ngoài ra, trong nhiều trường hợp khi giao tiep tieng anh hoặc trong các bài viết học thuật. Người ta có thể thay thế cấu trúc câu điều kiện thông thường bằng cấu trúc đảo ngữ. Với cách này, câu trở nên ngắn gọn, xúc tích, tạo hiệu ứng tích cực trong việc thể hiện trình độ tiếng anh. Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 là Were + S +not + to – V-inf Một số cấu trúc cố định của điều kiện loại hai thường gặp khác như Cấu trúc dùng để đưa ra lời khuyên If I were you, I would/could… Cấu trúc đưa ra câu hỏi giả định What would you do if…? Cấu trúc đưa ra một yêu cầu lịch sự It would be great if you could… Các biến thể thường gặp Trong tiếng anh, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều biến thể khác nhau của câu điều kiện loại 2. Sự xuất hiện của những vấn đề này nhằm mục đích giúp cho câu trở nên hay hơn, phù hợp với từng hoàn cảnh hơn. Biến thể ở mệnh đề chính Biến thể ở mệnh đề chính đề cập đến việc dùng “be + V-ing” thay thế cho “V-inf” trong mệnh đề chính. Kiểu câu này có ý nghĩa nhấn mạnh đến hành động được nhắc đến đang diễn ra. Cấu trúc là If + S + past simple, S + would/could… + be + V-ing. Biến thể ở mệnh đề if Ở mệnh đề if, để phù hợp với hoàn cảnh và ngữ cảnh thực tế thì người ta có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành thay cho quá khứ đơn. Công thức như sau If + S + was/were + V-ing , S + would/could… + V-inf If + S + had + Ved/V3 , S + would/could… + V-inf Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện loại 2 Sử dụng câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng điều kiện loại 2 chỉ xảy ra khi bạn muốn tường thuật lại lời nói của một ai đó. Và trong ngữ cảnh ấy, người đó sử dụng câu điều kiện để diễn tả hành động không thể xảy ra. Nếu câu gốc là câu điều kiện loại 1 thì khi tường thuật lại, sẽ lùi thì và trở thành câu điều kiện loại 2. Nếu câu gốc đã là câu loại 2 thì khi tường thuật lại sẽ vẫn giữ nguyên câu đó, không lùi thì. Sử dụng ứng dụng Bitu để củng cố kiến thức câu điều kiện loại 2 Việc học ngữ pháp sẽ trở nên vô cùng khô khan và nhàm chán nếu như không áp dụng và thực hành chúng trong giao tiếp. Ngay sau khi học được một lượng kiến thức ngữ pháp, một cấu trúc nào đó, hãy vận dụng chúng và phát triển thành câu. Luyện nói hằng ngày sẽ bổ trợ rất nhiều cho kỹ năng tiếng anh của bạn. Nếu bạn vừa học xong kiến thức về câu điều kiện loại 2 và chưa biết nên luyện tập áp dụng vào thực tế như thế nào thì app Bitu sẽ giúp bạn. Đây là một ứng dụng học tiếng anh với phiên bản trên điện thoại thông minh. Chỉ cần tải ứng dụng về máy và bạn có thể học tập miễn phí. Luyện ngữ pháp tiếng anh cùng ứng dụng Bitu Tại đó, người học sẽ được phân chia thành các nhóm lớp phù hợp dựa theo trình độ và khả năng thông qua các bài test. Mỗi ngày, bạn sẽ được học tập và luyện các kỹ năng tiếng anh cùng giáo viên bản xứ. Mọi chủ đề đều có thể là nội dung trong cuộc trò chuyện và luyện tập của bạn. Nếu cảm thấy khó khăn trong việc chuyển đổi từ lý thuyết ngữ pháp sang thực hành thực tế giao tiếp, giáo viên sẽ trực tiếp hỗ trợ và luyện tập cùng bạn. Câu điều kiện loại 2 là dạng câu rất phổ biến. Hy vọng với bài viết trên đây, bạn đã có thể nắm vững kiến thức và không nhầm lẫn với các dạng câu điều kiện khác.

viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2